Tiêu chí xuất xưởng cà phê Hạt và cà phê Bột

tieu-chi-chat-luong-cafe-arabica-khi-xuat-xuong-đặc-sản-đà-lạt-1

TIÊU CHÍ SẢN PHẨM CÀ PHÊ ARABICA

  1. GIỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
  2. Giống : Moka, Catimor

Giống có nguồn gốc rõ ràng, cơ sở sản xuất giống có giấy chứng nhận đủ điều kiện về sản xuất giống cây trồng, giống phải có cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc đã tự công bố lưu hành giống cây trồng.

  1. Đặc điểm chung:

Cà phê chè (Coffea arabica) có lá nhỏ, cây thường thấp. Đây là loài có giá trị kinh tế nhất trong số các loài cây cà phê. Cây cà phê chè ưa sống ở vùng núi cao, cây có tán lớn, màu xanh đậm, lá hình oval. Cây cà phê trưởng thành có thể cao từ 4-6 m. Quả hình bầu dục, mỗi quả chứa hai hạt cà phê. Cà phê chè sau khi trồng khoảng 3-4 năm thì có thể bắt đầu cho thu hoạch. Thường cuối vụ thu hoạch cây cà phê đã phân hoá mầm hoa (cà phê chè tự thụ phấn). Rễ cà phê chiếm 80% lượng rễ ở tầng đất canh tác từ 0-30cm. Rễ có thể hút sâu tới 1m, bề rộng ra tới mép ngoài tán lá.

Cà phê chè có các chủng loại: Typica, Bourbon, Moka, Mondonova, Caturra, Catuai, Catimor….

Yêu cầu sinh thái: Đất đai: Đất có độ dốc từ 0-150, thích hợp nhất là dưới 80, thích hợp có giới hạn nhỏ là 8-150, không nên trồng cà phê chè trên đất dốc > 200; độ xốp trên 60%, đất dễ thoát nước, tầng đất dày trên 70cm, mực nước ngầm sâu hơn 100cm, hàm lượng mùn của lớp đất mặt (0-20cm) trên 2,5%, pHKCL 4,5-6. Nhiệt độ và độ cao: Phạm vi thích hợp nhất từ 15-240C, cà phê chè thích hợp ở các vùng có độ cao từ 800-1.500m so với mặt nước biển. cà phê chè cần lượng mưa từ 1.200-1.900mm, Ẩm độ không khí trên 70% thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển.

  1. TIÊU CHÍ VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
  2. Tiêu chí Chất lượng sản phẩm:

1.1. Cà phê quả tươi:

– Màu sắc: Quả cà phê chín tự nhiên, phần vỏ ngoài có màu đỏ, vàng hoặc đỏ vàng chiếm không ít hơn 2/3 diện tích bề mặt quả.

– Tỉ lệ quả chín ≥ 90%, Tỷ lệ quả khô, quả chùm, quả xanh  ≤ 9%, Tỷ lệ quả lép ≤ 3%, Tỷ lệ tạp chất và quả xanh non  ≤ 1%, Tỷ lệ quả thối, mốc ≤ 1%.

1.2. Cà phê nhân:

– Màu sắc: Màu xanh ngọc đặc trưng của cà phê Arabica

– Mùi: Mùi đặc trưng của cà phê nhân, không có mùi lạ.

– Độ ẩm: ≤ 12,5%.

– Kích thước hạt cỡ sàn: ≥16

– Tỉ lệ lẫn cà phê khác loại: Không được lẫn Cà phê vối (Robusta) và Cà phê mít (Chari).

– Tỉ lệ khối lượng hạt lỗi cho phép 5%; tỉ lệ tạp chất 0,1%; hạt đen 0,1%.

1.3. Cà phê rang hạt:

1.3.1 Yêu cầu cảm quan:

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Màu nâu đặc trưng của sản phẩm, hạt rang chín đều, không cháy
2. Mùi Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ
3. Vị Vị đặc trưng của sản phẩm

1.3.2 Yêu cầu hóa lý:

Tên chỉ tiêu Mức
1. Hạt tốt, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 92
2. Hạt lỗi, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0
3. Mảnh vỡ, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3,0
4. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0
5. Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0
6. Hàm lượng tạp chất, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,3

1.4. Cà phê bột:

1.4.1 Yêu cầu cảm quan:

Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc màu nâu cánh gián nhạt
2. Mùi Thơm đặc trưng của sản phẩm,thanh tao, quí phái, có mùi của si-rô, mùi của hoa trái, hòa quyện với mùi của mật ong
3. Vị Vị chua thanh xen lẫn với vị đắng nhẹ, không có mùi lạ
4. Trạng thái Dạng bột, mịn, không vón cục
5. Cà phê pha  Màu nước nâu nhạt, trong trẻo của hổ phách

1.4.2 Yêu cầu hóa lý:

Tên chỉ tiêu Mức
1. Độ mịn, tính theo % khối lượng
– lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, không nhỏ hơn 30
– giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, không lớn hơn 15
2. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0
3. Hàm lượng cafein, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 1,0
4. Hàm lượng chất tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn 25
5. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric (HCl), tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,2
  1. Tiêu chí về đóng gói:

– Cà phê quả tươi: Bao bì đóng gói  khô, sạch, không  nhiễm bẩn. Miệng bao được khâu kín bằng dây làm từ các chất liệu không phải là kim loại, đảm bảo bền chắc. Không được tái sử dụng các loại bao bì chứa phân bón, hóa chất hoặc các chất khác có thể gây ô nhiễm cho sản phẩm.

– Cà phê nhân: Bao bì đóng gói cà phê phải được dệt và may chắc chắn từ sợi đay, không bị xô dạt, thủng rách, đứt chỉ; phải đồng màu, khô, sạch, không được nhiễm mùi dầu máy, chất xà phòng hóa và các mùi vị lạ khác. Miệng bao được khâu kín bằng sợi đay xe hoặc bằng các chất liệu không phải là kim loại, đảm bảo bền chắc.

– Cà phê rang xay: được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, không hút ẩm, chuyên dùng cho thực phẩm.

  1. Tiêu chí về nhãn mác sản phẩm

Mỗi bao nhãn phải chứa thông tin dưới đây, viết bằng chữ rõ ràng, không thể tẩy xóa và có thể nhìn từ bên ngoài

– Thông tin tối thiểu in trên nhãn:

+ Tên sản phẩm:

+ Doanh nghiệp/ đơn vị/ chủ hộ phân phối sản phẩm

+ Địa chỉ:

+ Địa điểm sản xuất:

+ Nguồn gốc giống sản xuất:

+ Ngày thu hoạch:

+ Hạn sử dụng:

+ Bảo quản ở nhiệt độ:

– Phải dán tem truy xuất nguồn gốc chứa mã QR code, tem thể hiện những thông tin tối thiểu sau:

+ Tên sản phẩm

+ Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm

+ Mức độ an toàn

+ Nơi phân phối và cung cấp

+ Quy trình sản xuất

+ Cách bảo quản và đóng gói sản phẩm

  1. Tiêu chí về bảo quản, vận chuyển:

          – Đối với cà phê quả tươi: không được vận chuyển chung với hóa chất độc hại. Khu vực chứa nguyên liệu quả tươi có mái che sạch sẽ, vệ sinh, diện tích đủ để rải cà phê với chiều dày không quá 40cm.

– Đối với cà phê nhân: đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6602:2000 cà phê nhân đóng bao – hướng dẫn bảo quản và vận chuyển

– Đối với cà phê rang xay: Phương tiện vận chuyển cà phê bột phải khô, sạch, không có mùi lạ. Bảo quản cà phê bột nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm có mùi.

5. Tiêu chí về phân tích chất lượng sản phẩm

– Phân tích dư lượng thuốc BVTV tối thiểu 6 tháng/ lần.

– Phân tích các chỉ tiêu giới hạn tối đa cho phép đối với hóa chất ô nhiễm và vi sinh vật gây hại theo quy định tại: QCVN 8-2:2011/BYT; QCVN 8-3:2012/BYT; Thông tư 50/2016/TT-BYT;

6. Tiêu chí về nguồn gốc sản phẩm:

– Đối với cơ sở thu gom sơ chế, chế biến, kinh doanh cà phê phải có hợp đồng nguyên liệu sản phẩm giữa các hộ liên kết cung cấp sản phẩm, có hồ sơ ghi chép tiếp nhận nguyên liệu, vật tư đầu vào.

– Đối với cơ sở, hộ gia đình sản xuất rau phải có nhật ký sản xuất.

7. Tiêu chí về chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh.

– Phải được chứng nhận sản xuất an toàn theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt theo VietGAP, UTZ, 4C, Rainforest, GlobalGAP, hữu cơ… được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận/hoặc được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp;

– Phải được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định  tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

– Đối với các cơ sở chế biến, khuyến khích áp dụng và chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương.

Đối với cơ sở sản xuất, sơ chế ban đầu nhỏ lẻ: Có bản cam kết sản xuất rau an toàn theo Điều 4 tại Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về quy định phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN & PTNT

  1. Tiêu chí về công bố tiêu chuẩn cơ sở:

Đối với cơ sở chế biến cà phê rang xay, cơ sở có tự công bố sản phẩm và được chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm chấp thuận.

Các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với cà phê Arabica

  1. Dư lượng thuốc Bảo vệ thực vật:
STT Tên hoạt chất thuốc BVTV Mức tối đa (mg/kg)
1 Aldicarb 0,1
2 Azoxystrobin 0,03
3 Boscalid 0,05
4 Buprofezin 0,4
5 Carbendazini 0,1
6 Carbofuran 1
7 Chlorantraniliprole 0,05
8 Chlorpyrifos 0,05
9 Clothianidin 0,05
10 Cyantraniliprole 0,03
11 Cypermethrins 0,05
12 Cyproconazole 0,07
13 Diquat 0,02
14 Disulfoton 0,2
15 Endosulfan 0,2
16 Fenpropathrin 0,03
17 Flutriafol 0,15
18 Glufosinate-Ammonium 0,1
19 Haloxyfop 0,02
20 Imidacloprid 1
21 Permethrin 0,05
22 Phorate 0,05
23 Propiconazole 0,02
24 Pyraclostrobin 3
25 Saflufenacil 0,01
26 Spirodiclofen 0,03
27 Tebuconazole 0,1
28 Terbufos 0,05
29 Thiamethoxam 0,2
30 Triadimefon 0,5
31 Triadimenol 0,5
32 Cyproconazole 0,1
  1. Dư lượng kim loại nặng:
STT Tên chỉ tiêu Mức tối đa (mg/kg)
1 Chì (Pb) 2
2 Thủy ngân (Hg) 0,05
3 Asen (As) 1
4 Cadimi (Cd) 1
  1. Chỉ tiêu độc tố vi nấm
STT Tên chỉ tiêu Mức tối đa(µg/kg)
1 Orchatoxin A 5

 Xem thêm: Cung cấp hạt Café nhân tại Đức Trọng Lâm Đồng

0969 269 170
0373237905