TIÊU CHÍ SẢN PHẨM HOA LAN VŨ NỮ
Cây Lan Vũ Nữ có tên khoa học là gì, đặc điểm sinh trưởng của Cây như thế nào, yêu cầu khi thu hoạch của Lan Vũ nữ ra sao, hướng dẫn trình bày, bao gói, nhãn mác, sau đây Hoa cảnh Đô Xu xin chia sẻ đến các bạn
GIỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Giống:
Tên khoa học: Arachnis annamensis
Tên tiếng anh: Oncidium/Oncidier Orchid/Dancing Lady
Tên tiếng Việt: Hoa lan vũ nữ vàng hay còn được gọi là Lan bò cạp tía, lan nhện trung
- Đặc điểm chung:
– Thân : Thuộc nhóm đa thân thì đặc biệt cây vừa có thân lại vừa có giả hành. Giả hành nhưng có đường kính khoảng 3-5 cm. Ở loài lan này, cây có khả năng mọc thẳng đứng được.
– Rễ : rễ được hình thành từ căn hành. Rễ của lan có lớp mô xốp bọc chung quanh, rễ mọc nhiều và dài.
– Lá : thường dài khoảng 15-20cm và hẹp, lá nối vào thân hay giả hành bằng cuống lá. Lá lan thường có màu xanh bóng.
– Hoa : có phần môi lá to tròn với 3 lá thuôn dài ở đầu. Phần môi lớn xòe tròn có cảm giác như chiếc váy của người thiếu nữ đang nhảy múa trên không, dạng hoa chùm (nhiều hoa tập hợp thành chùm)… có màu vàng.
TIÊU CHÍ VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
- Yêu cầu về chất lượng
1.1. Yêu cầu tối thiểu :
Sản phẩm phải được thu hoạch cẩn thận và đạt đến giai đoạn tăng trưởng thích hợp, mỗi cành có 4 – 7 hoa nở ở bên dưới còn lại bên trên sẽ là nụ hoa. Tùy theo sản phẩm phải đạt 3 yêu cầu:
– Tươi.
– Không bị sâu bệnh.
– Không gãy, dập.
– Sự phát triển và tình trạng của sản phẩm phải đảm bảo có thể chịu được vận chuyển và xử lý đảm bảo chất lượng sản phẩm tại nơi đến.
1.2. Phân loại
Lan Vũ Nữ được phân thành 03 loại như sau:
1.2.1. Loại đặc biệt
Lan Vũ Nữ cắt cành loại đặc biệt phải có chất lượng tốt nhất, có các đặc điểm của loài và của giống, đảm bảo các yêu cầu:
– Không bị hư hại do sâu bệnh gây ra
– Không có tác động ngoại lực ảnh hưởng đến vẻ ngoài
– Không bị dập.
– Không có khiếm khuyết trên cành và hoa.
– Thân cây thẳng, cứng, khỏe, đồng đều.
– Kích cỡ từ chiều dài cành từ 50 cm trở lên (theo phân loại tại bảng 1).
1.2.2. Loại I:
Lan Vũ Nữ cắt cành loại 1 phải có chất lượng tốt, có các đặc điểm của loài và của giống, đảm bảo các yêu cầu:
– Không bị hư hại do sâu bệnh gây ra
– Không có tác động ngoại lực ảnh hưởng đến vẻ ngoài
– Không có khiếm khuyết trên cành và hoa
– Có thể bị dập cánh hoa nhẹ, không ảnh hưởng đến chất lượng hoa.
– Thân cây phải cứng, thẳng, đủ khỏe.
– Kích cỡ từ size 40 -45 (theo phân loại tại bảng 1).
1.2.2. Loại 2:
Loại này bao gồm cả hoa vũ nữ cắt cành không đủ tiêu chuẩn để đưa vào các loại đặc biệt và loại I nhưng đáp ứng yêu cầu tối thiểu nêu trên và các bộ phận của hoa có thể có các khuyết tật sau:
– Có các lội nhẹ, ví dụ, do sâu bệnh, ký sinh trùng, sử dụng thuốc BVTV
– Dấu vết nhỏ do ảnh hưởng vật chất ngoại lai.
– gãy dập nhẹ hoặc xấu đi, chẳng hạn như có thể do thời tiết, chăm sóc.
– Dị tật nhẹ không ảnh hưởng việc nở hoa.
– Thân cây có thể kém cứng, kém khỏe, kém thẳng, nhưng không di dạng.
– Các khuyết tật cho phép không được làm giảm chất lượng, hình thức của các sản phẩm.
– Kích cỡ từ size 30 – 35 (theo phân loại tại bảng 1).
- Yêu cầu về kích thước :
Mỗi cành hoa có từ 60 – 120 bông trở lên, hoa khi nở xòe rộng có đường kính từ 2-3 cm.
– Đối với hoa xuất khẩu: đường kính từ 2 cm trở lên, thân thẳng, có số lượng bông từ 100 bông.
– Đối với hoa Nội địa: đường kính dưới 2 cm trở lên, có số lượng bông từ 60 bông.
Bảng 1. Phân loại kích cỡ hoa vũ nữ cắt cành
Size | Chiều dài cành (cm) |
30 | 30-35 |
35 | 35-40 |
40 | 40-45 |
45 | 45-50 |
50 | 50-55 |
55 | Từ 55 trở lên |
- Yêu cầu về sai số
3.1. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các loại, 10% số hoa cắt có thể thay đổi so với yêu cầu về độ dài của kích thước, mã.
3.2. Sai số về chất lượng
3.2.1 Loại I:
5% số lượng cành không đạt yêu cầu loại I nhưng đáp ứng hạng II.
3.2.2 Loại II:
10% trọng lượng của cành không đáp ứng yêu cầu tối thiểu, với điều kiện là các khuyết tật không ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm.
- Yêu cầu về trình bày
4.1 Tính đồng nhất
Mỗi bó phải có các loại hoa giống nhau chi, loài hoặc giống, cùng loại chất lượng và phải đạt giai đoạn phát triển đồng đều, ngoại trừ Loại II. Ngoài ra, đối với loại “ đặc biệt” phải đồng đều về màu sắc
4.2 Bao bì và đóng gói:
– Sau khi phân loại xong thường bó 5 cành hay 8 cành/1 bó được bao trong bọc Nilong có logo Công ty, cụ thể:
+ Đối với hoa xuất khẩu: 05 cành/bó và có trọng lượng khoảng 300gr.
+ Đối với hoa Nội địa: 08 cành/bó và có trọng lượng khoảng 250gr.
– Khi vận chuyển cành đi xa mới cần đóng gói: dùng hộp carton dài 80 cm rộng 50 cm, cao 50 cm, mỗi hộp như vậy chứa được 700 – 1.000 cành, dùng màng polytylen gói kín cả hoa để giữ ẩm. Mỗi hộp đục 4 lỗ đường kính 2cm để hoa tiếp tục hô hấp.
- Quy định về nhãn mác
– Về nhãn mác: Phải ghi đầy đủ thông tin trên nhãn để nhận biết chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (Tên sản phẩm; Tên, địa chỉ nhà sản xuất, phân phối; Nguồn gốc sản phẩm; Mã số kiểm soát chất lượng, ngày trồng, ngày thu hoạch).
- Yêu cầu về bảo quản vận chuyển:
– Bảo quản: sau khi cắt cành nên nhanh chóng đưa hoa vào dung dịch xử lý hoa bằng cách cho gốc hoa vào TIP Ống Nhựa chứa nước hoặc bó lại bằng bông thấm nước giúp cho gốc không bị đen.
Đặt Lan Vũ Nữ đang xử lý trong phòng thoáng ở nhiệt độ 13oC – 24oC từ 6 giờ trở lên trước khi xuất đi.
Vận chuyển bằng xe thường hoặc xe lạnh, khi xuất khẩu có thể vận chuyển bằng máy bay hoặc tàu.
- Yêu cầu về nguồn gốc hoa:
Đối với cơ sở thu gom kinh doanh hoa phải có hợp đồng nguyên liệu sản phẩm giữa các hộ liên kết cung cấp sản phẩm, có hồ sơ ghi chép thu mua, tiêu thụ.
Đối với cơ sở, hộ gia đình sản xuất hoa phải có nhật ký sản xuất.