Cây rau Súp lơ có nguồn gốc từ đâu, nhiệt độ sinh trưởng là bao nhiêu, và yêu cầu về lá, về cắt tỉa trước khi xuất xưởng ra sao, bảo quản và vận chuyển thế nào, Hoa cảnh Đô Xu xin chia sẻ đến các bạn
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM RAU SÚP LƠ
GIỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Giống: súp lơ trắng và súp lơ xanh.
- Đặc điểm chung:
Cây Súp lơ có nguồn gốc từ vùng bờ biển Địa Trung Hải, ngày nay súp lơ đã được trồng phổ biến ở nhiều khu vực ôn đới và cả khu vực nhiệt đới gió mùa như Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Việt Nam. Có 2 loại súp lơ là súp lơ xanh và súp lơ trắng. Súp lơ thích hợp sinh trưởng ở nhiệt độ 23 – 25oC, ở giai đoạn hình thành hoa 17-200C. Cây ưa ánh sáng ngày dài, trong điều kiện ngày ngắn, cây kéo dài thời gian sinh trưởng, ở thời kỳ cây con yêu cầu ánh sáng mạnh, khi hình thành hoa cần ánh sáng dịu và yếu. Ẩm độ đảm bảo đủ ẩm 70-80%, trong điều kiện độ ẩm không khí thấp mà nhiệt độ cao thì hoa nhỏ.
TIÊU CHÍ VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Yêu cầu về chất lượng
1.1. Yêu cầu tối thiểu
Súp lơ ở các loại phải:
Nguyên vẹn: súp lơ có thể “có lá” “không có lá” hoặc được “cắt tỉa” miễn sao phù hợp với các quy định dưới đây:
– “ có lá” : súp lơ được bao bọc bởi các lá xanh lành lặn, vừa đủ số lượng và đủ dài để ôm và bảo vệ hoa, cuống súp lơ phải được cắt sát ngay dưới các lá bảo vệ;
– “được cắt tỉa”: súp lơ còn một số lá để bảo vệ hoa. Lá phải lành lặn, xanh và được cắt tỉa không dưới 3cm tính từ đỉnh hoa. Cuống súp lơ phải được cắt sát với lá bảo vệ cuối cùng;
– Lành lặn: loại bỏ các sản phẩm bị dập nát hoặc hư hỏng tới mức không còn phù hợp để sử dụng;
– Sạch, không chứa tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường;
– Tươi;
– Hầu như không chứa sâu và bệnh;
– Hầu như không bị hỏng do sâu và bệnh gây ra;
– Không có độ ẩm bên ngoài bất thường;
– Không có mùi vị lạ;
– Sự phát triển và trạng thái của súp lơ phải đảm bảo: Chịu được vận chuyển và sơ chế, đến nơi tiêu thụ với trạng thái sử dụng tốt.
- . Phân loại
Súp lơ được phân thành 3 loại, như sau:
1.2.1. Loại đặc biệt
Súp lơ ở loại này phải có chát lượng hảo hạng, đặc trưng cho giống và tên thương mại. Súp lơ phải:
– Phát triển đầy đủ;
– Nhánh hoa sát nhau;
– Màu sắc đặc trưng cho giống;
– Không cho phép có khuyết tật nhẹ bên ngoài, miễn sao không ảnh hưởng đến trạng thái chung của sản phẩm, chất lượng, duy trì chất lượng và trình bày trong bao bì.
- Loại 1
Súp lơ loại này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho loài và/hoặc tên thương mại. Súp lơ phải:
– Phát triển đầy đủ, chắc;
– Nhánh hoa sát nhau;
– Màu sắc đặt trưng cho giống;
– Không có khuyết tật như vết bẩn, lá nhô ra ngoài, dấu vết bị đông lạnh, vết thâm;
– Cho phép có những khuyết tật nhẹ dưới đây, miễn sao chúng không ảnh hưởng đến trạng thái chung của sản phẩm, chất lượng giữ gìn chất lượng và các trình bày trong bao bì:
+ Khuyết tật nhẹ về hình dạng;
+ Mất màu nhẹ ;
+ Nở hoa ít.
- Loại 2
Loại này gồm súp lơ không đáp ứng yêu cầu của loại trên, nhưng thỏa mãn những yêu cầu tối thiểu quy định của loại đặc biệt.
Có thể cho phép những khuyến tật dưới đây, miễn sao súp lơ giữa được những đặc tính liên quan đến chất lượng duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì:
– Khuyến tật về hình dáng
– Nhánh hoa hơi mềm
– Màu hơi vàng
– Vết xém nắng
– Không quá 5 lá xanh nhạt nhô ra ngoài
– Nở hoa ít
– Ngoài ra chúng có thể có những khuyết tật sau:
– Vết hư hỏng nhẹ do sâu và bệnh gây ra
– Hư hỏng nhẹ bên ngoài do đông lạnh
– Bầm dập nhẹ
- Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định bằng đường kính tối đa của hoa. Để đảm bảo tính đồng nhất về kích cỡ, sự sai khác về kích cỡ giữa các hoa súp lơ trong cùng bao bì không được quá 4cm
- Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi lô sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của loại đã nêu
3.1 Sai số về chất lượng
3.1.1 Loại đặc biệt
Cho phép 5% tính bằng số lượng hoặc khối lượng súp lơ không đáp ứng yêu cầu của loại đặc biệt nhưng đáp ứng yêu cầu của loại 1. Trong sai số đó không lớn hơn 0,5% tổng số có thể gồm sản phẩm đáp ứng yêu cầu của loại 1.
3.1.2 Loại 1
Cho phép 10% tính bằng số lượng hoặc khối lượng súp lơ không đáp ứng yêu cầu của loại 1, nhưng đáp ứng yêu cầu của loại 2. Trong giới hạn sai số này không lớn hơn 2% tổng số có thể gồm sản phẩm bị hỏng do thối rữa.
3.2. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các loại, cho phép 10% tính theo số lượng hoặc khối lượng súp lơ không đáp ứng yêu cầu về kích cỡ.
4. Yêu cầu về trình bày
4.1 Độ đồng đều
– Sản phẩm trong mỗi bao bì phải đồng đều về chất lượng, kích cỡ và chỉ gồm súp lơ có cùng nguồn gốc xuất xứ, hoặc tên thương mại;
– Ngoài ra, đối với loại “ đặc biệt” phải đồng đều về màu sắc;
– Tuy nhiên súp lơ khác biệt rõ rệt về tên thương mại và/hoặc màu sắc có thể đóng chung trong một bao bì, miễn sao chúng phải đồng nhất về chất lượng và đối với mỗi tên thương mại và/hoặc màu sắc phải cùng nguồn gốc xuất xứ;
– Phần nhìn thấy được của khối súp lơ trong bao bì phải đại diện cho cả khối sản phẩm bên trong.
– Sản phẩm rau được đóng gói bằng các loại bao bì thích hợp. Bao bì sản phẩm phải đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, không biến dạng, rách, vỡ, hư hỏng làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
5. Quy định về nhãn mác
Mỗi bao nhãn phải chứa thông tin dưới đây, viết bằng chữ rõ ràng, không thể tẩy xóa và có thể nhìn từ bên ngoài
– Thông tin tối thiểu in trên nhãn:
+ Tên sản phẩm:
+ Doanh nghiệp/ đơn vị/ chủ hộ phân phối sản phẩm
+ Địa chỉ:
+ Địa điểm sản xuất:
+ Nguồn gốc giống sản xuất:
+ Ngày thu hoạch:
+ Hạn sử dụng:
+ Bảo quản ở nhiệt độ:
– Phải dán tem truy xuất nguồn gốc chứa mã QR code, tem thể hiện những thông tin tối thiểu sau:
+ Tên sản phẩm
+ Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm
+ Mức độ an toàn
+ Nơi phân phối và cung cấp
+ Quy trình sản xuất
+ Cách bảo quản và đóng gói sản phẩm
6. Bảo quản và vận chuyển sản phẩm
6.1. Bảo quản
Sau khi thu hoạch súp lơ phải được làm lạnh càng nhanh càng tốt, vì sau 48 giờ nhiệt độ ở 150C khối hoa bắt đầu bị vàng và những biến đổi vi khuẩn hoặc nấm trở nên rõ rệt. Những biến đổi này là không thể khắc phục được. Nếu thời gian vận chuyển từ nơi thu hoạch đến kho lạnh mất vài ngày thì súp lơ phải được làm lạnh trước khi vận chuyển
– Thời gian bảo quản: Thời gian bảo quản súp lơ tùy thuộc vào giống cây, chất lượng và điều kiện bảo quản. Nếu đảm bảo bảo quản theo đúng điều kiện trong kho bảo quản thì thời hạn có thể bảo quản từ 3 đến 6 tuần.
– Kho bảo quản: Nhiệt độ trung bình trong kho lạnh phải duy trì từ 0-40C, nhiệt độ thấp hơn 00C sẽ dẫn đến thay đổi chất lượng do giá băng. Nhiệt độ lựa chọn phải giữ ổn định trong thời gian bảo quản và vận chuyển để tránh đọng nước. Độ ẩm tương đối từ 90-95%.
6.2.Vận chuyển
– Vận chuyển bằng xe lạnh khi vận chuyển xa tốn nhiều thời gian, luôn duy trì ở nhiệt độ từ 0-40C.
– Vận chuyển bằng phương tiện thông thường không được làm lạnh nếu vận chuyển đến nơi gần.
– Để hạn chế thấp nhất những hao tổn trong quá trình vận chuyển cần chú ý những điểm sau :
+ Giữ chặt các thùng hàng trong từng một khối, đảm bảo cho các thùng hàng không bị trật ra trong quá trình vận chuyển.
+ Cần che phủ để tránh mưa, nắng và gió to. Sử dụng vải bạt để che phủ tránh mưa ướt, phơi sản phẩm dưới trời nóng và dưới trời gió trong quá trình vận chuyển. Cần đảm bảo sự thông khí thích hợp để tránh hiện tượng nóng cục bộ hoặc sự yếm khí làm tăng nhiệt độ.
- 7. Tiêu chí về phân tích chất lượng sản phẩm
– Phân tích dư lượng thuốc BVTV tối thiểu 6 tháng/ lần.
– Phân tích các chỉ tiêu giới hạn tối đa cho phép đối với hóa chất ô nhiễm và vi sinh vật gây hại theo quy định tại: QCVN 8-2:2011/BYT; QCVN 8-3:2012/BYT; Thông tư 50/2016/TT-BYT;
- Tiêu chí về nguồn gốc sản phẩm:
– Đối với cơ sở thu gom sơ chế, chế biến kinh doanh rau củ quả phải có hợp đồng nguyên liệu sản phẩm giữa các hộ liên kết cung cấp sản phẩm, có hồ sơ ghi chép tiếp nhận nguyên liệu, vật tư đầu vào.
– Đối với cơ sở, hộ gia đình sản xuất rau phải có nhật ký sản xuất.
- 9. Tiêu chí về chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh.
– Phải được chứng nhận sản xuất an toàn theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt theo VieGAP hoặc các GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận/hoặc được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Phải được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
– Đối với cơ sở sản xuất, sơ chế ban đầu nhỏ lẻ: Có bản cam kết sản xuất rau an toàn theo Điều 4 tại Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về quy định phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN & PTNT
Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với súp lơ (Thông tư số 50/2016/tt-byt ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | MS (Code) | Tên thuốc BVTV (tên hoạt chất) | ADI | Tồn dư thuốc BVTV cần xác định | MRL (mg/kg) | Ghi chú |
5 | 246 | Acetamiprid | 0 – 0,07 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Acetamiprid. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: tổng của Acetamiprid và các chất chuyển hóa desmethyl (IM-2-1) của Acetamiprid. Tồn | 0,4 | |
13 | 2 | Azinphos-Methyl | 0 – 0,03 | Azinphos-methyl | 1 | |
24 | 47 | Bromide Ion | 1 | Bromide Ion từ tất cả các nguồn trừ Bromine liên kết cộng hóa trị | 30 | |
37 | 81 | Chlorothalonil | 0 – 0,02 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Chlorothalonil. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: SDS-3701 (2,5,6-trichloro-4-hydroxyisophthalonitrile). Tồn dư không tan trong chất béo. | 5 | |
39 | 17 | Chlorpyrifos | 0 – 0,01 | Chlorpyrifos. Tồn dư tan trong chất béo | 2 | |
47 | 157 | Cyfluthrin/beta-cyfluthrin | 0 – 0,04 | Cyfluthrin (tổng của các đồng phân). Tồn dư tan trong chất béo | 2 | |
48 | 146 | Cyhalothrin (bao gồm lambda-cyhalothrin) | 0 – 0,02 | Cyhalothrin (tổng của các đồng phân). Tồn dư tan trong chất béo | 0,5 | |
52 | 207 | Cyprodinil | 0 – 0,03 | Cyprodinil. Tồn dư tan trong chất béo | 2 | (*) |
53 | 169 | Cyromazine | 0 – 0,06 | Cyromazine | 1 | |
55 | 135 | Deltamethrin | 0,01 | Tổng của Deltamethrin, alpha-R- và trans-deltamethrin (1R-[1alpha(R*),3alpha]]-3-(2,2-dibromoethenyl)-2,2-dimethyl-cyclopropanecarboxylic acid, cyano(3-phenoxyphenyl)methyl ester và [1R-[1 alpha(S*),3beta]]-3-(2,2-dibromoethenyl)-2,2-dimethyl-cyclopropanecarboxylic acid, cyano(3-phenoxyphenyl)methyl ester), (tan trong chất béo) | 0,1 | |
56 | 22 | Diazinon | 0 – 0,005 | Diazinon. Tồn dư tan trong chất béo | 0,5 | |
56 | 22 | Diazinon | 0 – 0,005 | Diazinon. Tồn dư tan trong chất béo | 0,5 | |
67 | 27 | Dimethoate | 0,002 | Dimethoate | 0,2 | |
68 | 225 | Dimethomorph | 0 – 0,2 | Dimethomorph (tổng các đồng phân), Tồn dư không tan trong chất béo | 4 | |
88 | 264 | Fenamidone | 0 – 0,03 | Fenamidone. Tồn dư tan trong chất béo. | 4 | |
100 | 202 | Fipronil | 0,0002 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Fipronil (tan trong chất béo). Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: tổng của Fipronil và 5-amino-3-cyano-1-(2,6-dichloro-4-trifluoromenthylphenyl)-4-trifluoromethylsulphonylpyrazole (MB 46136), tính theo Fipronil (tan trong chất béo) | 0,02 | |
102 | 211 | Fludioxonil | 0 – 0,4 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Fludioxonil. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: Fludioxonil và các dạng chuyển hóa benzopyrrole, xác định bởi 2,2-difluoro-1,3-benzodioxole-4-carboxylic acid và tính theo Fludioxonil. Tồn dư tan trong chất béo | 0,7 | |
106 | 235 | Fluopicolide | 0 – 0,08 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật và thực vật; Fluopicolide. Tồn dư tan trong chất béo | 2 | |
107 | 243 | Fluopyram | 0 – 0,01 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Fluopyram. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: tổng của Fluopyrain và 2-(trifluoromethyl)benzamide. Tồn dư không tan trong chất béo | 0,3 | (*) |
124 | 206 | Imidacloprid | 0 – 0,06 | Tổng của Imidaclaprid và các dạng chuyển hóa chứa gốc 6-chloropyridinyl, tính theo Imidacloprid. | 0,5 | |
124 | 206 | Imidacloprid | 0 – 0,06 | Tổng của Imidaclaprid và các dạng chuyển hóa chứa gốc 6-chloropyridinyl, tính theo Imidacloprid. | 0,5 | |
125 | 216 | Indoxacarb | 0 – 0,01 | Tổng của Indoxacarb và các dạng đồng phân đối ảnh R. Tồn dư tan trong chất béo. | 0,2 | |
0,2 | ||||||
126 | 111 | Iprodione | 0,06 | Iprodione | 25 | |
133 | 231 | Mandipropamid | 0 – 0,2 | Mandipropamid. Tồn dư không tan trong chất béo. | 2 | |
138 | 138 | Metalaxyl | 0,08 | Metalaxyl. | 0,5 | (*) |
0,5 | ||||||
141 | 132 | Methiocarb | 0 – 0,02 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: tổng của Methiocarb, Methiocarb sulfoxide và Methiocarb sulfone, tính theo Methiocarb | 0,1 | |
144 | 209 | Methoxyfenozide | 0 – 0,1 | Methoxyfenozide. Tồn dư tan trong chất béo | 3 | |
151 | 166 | Oxydemeton-Methyl | 0 – 0,0003 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: tổng của oxydemeton-methyl, demeton-S-methyl và demeton-S-methylsulphon, tính theo oxydemeton-methyl | 0,01 | (*) |
156 | 253 | Penthiopyrad | 0 – 0,1 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Penthiopyrad. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: Penthiopyrad và 1-methyl-3-trifluoromethyl-1H-pyrazole-4-carboxamide (PAM), tính theo Penthiopyrad. Tồn dư không tan trong chất béo. | 5 | |
157 | 120 | Permethrin | 0,05 | Permethrin (tổng các đồng phân), (tan trong chất béo) | 2 | |
0,5 | ||||||
168 | 148 | Propamocarb | 0 – 0,4 | Propamocarb | 3 | |
2 | ||||||
172 | 210 | Pyraclostrobin | 0 – 0,03 | Pyraclostrobin. Tồn dư tan trong chất béo | 0,1 | |
177 | 64 | Quintozene | 0,01 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Quintozene (tan trong chất béo). Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: tổng của Quintozene, Pentachloroaniline và methyl pentachlorophenyl sulphide, tính theo Quintozene (tan trong chất béo) | 0,05 | (*) |
183 | 234 | Spirotetramate | 0 – 0,5 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Spirotetramat và các dạng chuyển hóa enol, 3-(2,5-dimethylphenyl)-4-hydroxy-8-methoxy-1-azaspiro[4.5]dec-3-en-2-one, tính theo Spirotetramat. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: chuyển hóa enol của Spirotetramat, 3-(2,5-dimethylphenyl)-4-hydroxy-8-methoxy-1 -azaspiro[4.5]dec-3-en-2-one, tính theo Spirotetramat. Tồn dư không tan trong chất béo. | 1 | |
184 | 252 | Sulfoxaflor | 0 – 0,05 | Sulfoxaflor. Tồn dư không tan trong chất béo | 3 | |
0,04 | ||||||
184 | 252 | Sulfoxaflor | 0 – 0,05 | Sulfoxaflor. Tồn dư không tan trong chất béo | 3 | |
0,04 | ||||||
186 | 189 | Tebuconazole | 0 – 0,03 | Tebuconazole. Tồn dư tan trong chất béo | 0,2 | |
0,05 | ||||||
187 | 196 | Tebufenozide | 0 – 0,02 | Tebufenozitle. Tồn dư tan trong chất béo | 0,5 | |
200 | 213 | Trifloxystrobin | 0 – 0,04 | Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: Trifloxystrobin. Đối với thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: tổng của Trifloxystrobin và [(E,E)-methoxyimino-{2-[1-(3-trifluoromethylphenyl)ethylideneamino-oxymethyl]phenyl} acetic acid] (CGA 321113), tính theo Trifloxystrobin. Tồn dư tan trong chất béo. | 0,5 | (*) |
(*) Tại ngưỡng phát hiện hoặc về ngưỡng phát hiện